Hôm nay, mình sẽ so sánh xe đạp điện và xe máy 50 phân khối, nên chọn xe nào cho học sinh.
Lấy 1 chiếc xe điện Giant 133 và 1 chiếc xe cup 81, 82 50 phân khối không cần bằng lái.
Đây là so sánh 1 cách Công - Tâm nhất giữa 1 chiếc xe điện và 1 chiếc xe máy trong mức giá có thể mua được thoải mái quanh mức 10 đến 13 triệu đồng.
1. Kiểu dáng
Xe Cub New 50cc Ally Korea vành đúc
Đối với Cup 50cc kiểu dáng của nó cũng không thay đổi nhiều, vẫn là lối thiết kế truyền thống - cổ điển từ trước đến nay của dòng xe Cup cổ.
Về xe điện vẫn là phong cách thể thao trẻ trung, riêng về mục “nhan sắc” mỗi người sẽ có 1 ý kiến, chuẩn đẹp khác nhau. Nhưng qua ý kiến thu thập của khách gần 10 năm qua không cần phân bua hơn kém.
2. Độ an toàn
Cả cup 50 phân khối lẫn xe điện đều là những dòng xe nhỏ nhắn, nên việc điều khiển tham gia giao thông không có khó khăn gì. Tuy nhiên, mỗi loại xe có từng ưu điểm riêng và không thể tránh khỏi những khuyết điểm, nên việc kiểm soát xe đạp điện sẽ dễ hơn xe máy. Bên cạnh đó với tốc độ tối đa chỉ đạt khoảng 50km/h thì xe điện 133 sẽ luôn mang đến cảm giác an toàn cho người sử dụng, đặc biệt với những người cao tuổi.
Xe cup 50 phân khối mặc dù có trọng lượng cao hơn, nhưng khả năng cân bằng khá tốt, nhưng cũng không khá hơn so với 133 với tiết diện bánh lớn hơn 2 lần.
Xe Cub New 50 Ally Korea(đèn led)
>> Xem thêm: Xe máy 50cc Cub Việt Thái dành cho lứa tuổi năng động
3. Tiếng ồn
Xe cup 50cc sẽ gây nhiều tiếng ồn ào, chất lượng nội địa hóa khoảng 80% như hiện nay thì sau 1 năm với chính những xe bán ra không tránh khỏi những tiếng kêu lớn. Còn những hãng kém hơn tiếng kếu nó nghe “khó lọt tai”.
Xe điện 133 hàng nhập chính hãng sẽ không gây tiếng ồn và đi sẽ rất êm.
Xe điện Dibao Jeek One
4. Chi phí vận hành
Đây mới chính là vấn đề được quan tâm nhất, đáng phân tích nhất xe điện và xe cup 50 phân khối. Chi phí vận hành ở đây sẽ có 2 điểm cần phải so sánh: 1 là tiền xăng và tiền điện: Để đi được 50km đối với xe cup thì mức tiêu hao năng lượng được công bố của các hãng xe từ 1,6 đến 1,8 lit trên 100km.
Ở đây, nói dễ hiểu nhất là không có chuyện ăn ít như vậy đâu, nhất là học sinh đi từ nhà đến trường 7 đến 8 cây số rồi dừng nó không có trên 2 lít.
Tôi sẽ lấy mốc thấp nhất là 1,6 lít để tính cho các bạn xem: Giá xăng của ngày 10/6/2018 là 19.940d 1 lít/. Nếu mình lấy 1,6 lít x 19.946d = 31.904đ/100km
Còn 133 nhập thì để đi 100km sẽ sạc 2 lần, mỗi lần sạc đầy 4 bình 12v nhân với 20A = 900w, cứ cho lần nào cũng hết sạch thì làm tròn thành 1 số điện. Để đi 100km với 2 lần sạc thì bằng 2 số điện nhân với giá điện 2.700d = 5.400d cho 1 chiếc/100km.
>> Xem thêm: Làm sao để lựa chọn xe điện phù hợp cho học sinh
Như vậy, chi phí đi cho 1 chiếc xe cup và 133 nhập thì sẽ lần lượt là 31.904đ và 5.400đ cho xe 133. Tức là đi xe cup 50 phân khối tốn gấp 5,908 lần so với đi xe điện 133 nhập.
Ví dụ: Nếu 1 bạn nhà cách trường 8km, 1 ngày đi 4 lượt đi đi về về bằng 32km thì 1 tháng bạn ấy sẽ đi 960km. 1 năm 12 tháng trừ cho 2 tháng nghỉ còn 10 tháng thì bạn này sẽ đi trung bình 9600km. Xe cup là 96 x 31.9604d = 3.062.000d.
Xe điện Vespa Dibao Pansy bản 2019(phanh đĩa)
Xe máy điện nhập sẽ mất 96 x 5400 = 51800đ. Các bạn thấy được sự khác biệt giữa hơn 3 triệu đồng và hơn 500đ.
Tiền thay bình ắc quy sẽ tốn kém: Cái này đúng, nhưng đánh khá khách quan sòng phẳng luôn là độ bền của ắc quy là 2 năm nếu bạn mua chính hãng.
Nhưng đến đây là xe điện đang thắng thế quá nên mạn phép rút xuống độ bền của ắc quy xe điện là 1 năm rưỡi. Vậy nên, 3 năm học cấp 3 là 2 bộ bình ắc quy, giá bình là bao nhiêu thì chỉ cần các bạn đăng lên 1 status là “cần bán 1 bộ bình ắc quy cũ 4 bình đổi cũ lấy mới…” thì sẽ có người đến tận nhà kiểm tra luôn.
Còn đối với xe cup, với 3 năm sẽ thay 1 bình ắc quy với giá tối thiểu là 150 ngàn. Vấn đề này mình sẽ đánh giá công bằng, dầu nhớt đương nhiên không thể xin được, với mỗi 150km thì phải thay 80 ngàn 1 lần, 3 năm sẽ phải thay dầu là 19 lần x 80 ngàn = 1.520000đ + với bình để đề 150 ngàn ở trên vậy là thiếu 30 ngàn nữa thì cũng bằng tiền để thay bình ắc quy ở xe máy điện 133 nhập.
Tuy nhiên, nói gì thì nói chỉ cần “mình thích là mình mua thôi”.
Hy vong bài viết ngày hôm nay sẽ giúp bạn phần nào lựa chọn được phương tiện đi học một cách sáng suốt nhất.
Xin chân thành cảm ơn !
Thế Giới Xe Điện - Xe Máy 50cc cam kết chỉ bán sản phẩm đẳng cấp chính hãng chất lượng cao của những thương hiệu lớn uy tín và nổi tiếng nhất thế giới. Chúng tôi luôn khuyên quý khách tìm hiểu về hãng sản xuất và xem thật kỹ sản phẩm để mua được những sản phẩm tốt nhất. Tránh mua nhầm hàng giả, nhái, kém chất lượng.
☎️☎️Hotline liên hệ để được tư vấn:
Hà Nội: 024.22108888 - 0966.888887- 0352.088888
Hồ Chí Minh: 028.39739298 - 0968.674707
---------
HỆ THỐNG THẾ GIỚI XE ĐIỆN – XE MÁY 50CC
*Hà Nội
(1) 38 Đại Cồ Việt, Quận Hai Bà Trưng, Hà Nội
(2) 80 Nguyễn Lương Bằng. Quận Đống Đa. Hà Nội
(3) 176 Tôn Đức Thắng. Đống Đa. Hà Nội
(4) 455 Nguyễn Văn Cừ. Quận Long Biên. Hà Nội
(5) 154 Phạm Văn Đồng. Quận Cầu Giấy. Hà Nội
(6) 40 Ô Chợ Dừa. Quận Đống Đa. Hà Nội
(7) 521M Nguyễn Trãi. Quận Thanh Xuân. Hà Nội
*Thái Bình
(8) Thị trấn Vũ Quý - Kiến Xương - Thái Bình
*Hồ Chí Minh
(9) 654 Luỹ Bán Bích. P.Tân Thành. Quận Tân Phú - Tp.HCM
(10) 65-67 Võ Thị Sáu. Phường 6. Quận 3 - Tp.HCM
Đắk Lắk
(11) 145 Lê Duẩn, Thành phố Buôn Ma Thuột, Đắk Lắk
*Quảng Bình
(12) 54 Trần Hưng Đạo - Đồng hới - Quảng Bình
(13) 14 Quang Trung - Thị xã Ba Đồn - Quảng Bình